Định lượng giấy là gì và cách tính GSM (gram per square meter) đóng vai trò quan trọng trong việc lựa chọn giấy phù hợp cho các mục đích in ấn. Định lượng giấy giúp xác định độ dày và chất lượng của giấy, từ đó đảm bảo sản phẩm in ấn có độ bền, cảm giác cầm tay và thẩm mỹ tốt. Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về định lượng giấy, cách tính và chọn GSM phù hợp nhất để có được sản phẩm in ấn hoàn hảo.
Định lượng giấy là gì? (GSM là gì?)
Định lượng giấy là một đơn vị đo khối lượng của giấy, được tính theo diện tích của vật liệu. Nó thể hiện khối lượng của giấy trong một diện tích chuẩn, giúp xác định độ dày và chất lượng của giấy.
Tìm hiểu về định lượng giấy là gì?
Định lượng giấy thường được ký hiệu là GSM (viết tắt của cụm từ "Grams per square Meter"), có nghĩa là số gram của giấy trên mỗi mét vuông. Hệ thống này được sử dụng phổ biến trong ngành công nghiệp giấy để phân loại và sản xuất các loại giấy với độ dày và đặc tính khác nhau.
Cách tính định lượng giấy
Để tính định lượng giấy, ta sử dụng công thức đơn giản dựa trên khối lượng và diện tích của tờ giấy. Cụ thể, định lượng giấy (GSM) được tính bằng cách chia khối lượng của tờ giấy (tính bằng gram) cho diện tích của nó (tính bằng mét vuông).
Công thức và cách tính
GSM = (Khối lượng giấy - gram)/(Diện tích giấy - m2)
Bước 1: Đo kích thước tờ giấy: Sử dụng thước để đo chiều dài và chiều rộng của tờ giấy, sau đó đổi sang đơn vị mét (m). Ví dụ: Một tờ giấy A4 có kích thước 210mm x 297mm sẽ được đổi thành 0.21m x 0.297m.
Bước 2: Tính diện tích: Nhân chiều dài với chiều rộng để có diện tích. Ví dụ: Diện tích của tờ A4 là 0.21m×0.297m=0.06237m2.
Bước 3: Cân khối lượng: Dùng cân tiểu ly có độ chính xác cao để cân một tờ giấy và ghi lại kết quả bằng gam (g). Ví dụ: Một tờ giấy A4 có khối lượng là 4.99g.
Bước 4: Áp dụng công thức: Lấy khối lượng vừa cân chia cho diện tích vừa tính. Ví dụ: GSM=(0.06237m)/(24.99g)≈80. Kết quả là tờ giấy này có định lượng 80 gsm.
Với các loại giấy khác như giấy Ford, giấy Kraft, giấy Carton, giấy Duplex, cách tính định lượng cũng tương tự. Những loại giấy này được sản xuất theo định lượng chuẩn và sau đó được phân loại, sắp xếp vào bảng định lượng giấy sẵn, giúp thuận tiện cho việc mua bán và sử dụng. Khi cần lựa chọn, bạn chỉ cần tra cứu bảng định lượng giấy.
Các loại giấy sử dụng nhiều sẽ được sản xuất theo định lượng chuẩn
Thông thường, giấy được sản xuất theo định lượng cố định, và việc tính toán chính xác khối lượng giấy chỉ thực sự cần thiết trong một số trường hợp đặc biệt. Chỉ khi nào cần loại giấy có định lượng đặc biệt để sáng chế các món đồ mới, người ta mới tiến hành cân đo, đong đếm khối lượng giấy chính xác theo công thức trên.
Bảng định lượng giấy theo từng loại phổ biến
Sau đây là chi tiết bảng thông số tra định lượng giấy theo từng loại phổ biến:
Định lượng (g/m²) | Dày (mm) | Định lượng (g/m²) | Dày (mm) | Định lượng (g/m²) | Dày (mm) | Định lượng (g/m²) | Dày (mm) | Định lượng (g/m²) | Dày (mm) |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
C300 | 0.280 | MATT 270 | 0.270 | D500(2S) | B360(2S) | 0.40 | F180 | 0.20 | |
C250 | 0.230 | MATT 250 | 0.250 | D450(2S) | 0.55 | B310(2S) | 0.35 | F120 | 0.15 |
C230 | 0.210 | MATT 230 | 0.230 | D400(2S) | 0.50 | B300(2S) | 0.32 | F110 | 0.14 |
C210 | 0.180 | MATT 200 | 0.200 | D350(2S) | 0.43 | B280(2S) | 0.30 | F100 | 0.13 |
C200 | 0.170 | MATT 180 | 0.180 | D300(2S) | B260(2S) | 0.28 | F80 | 0.10 | |
C190 | 0.160 | MATT 170 | 0.170 | D270(2S) | B250(2S) | 0.26 | F70 | 0.09 | |
C180 | 0.155 | MATT 150 | 0.145 | D250(2S) | B240(2S) | 0.25 | F60 | 0.08 | |
C170 | 0.150 | MATT 128 | 0.130 | D500(1S) | 0.64 | B210(2S) | 0.21 | ||
C150 | 0.135 | MATT 120 | 0.120 | D450(1S) | 0.58 | B230(N) | 0.23 | KRAFT 180 | 0.23 |
C128 | 0.110 | MATT 115 | 0.115 | D400(1S) | 0.53 | B200(NHẬT) | 0.30 | AL | 0.25 |
C120 | 0.100 | MATT 100 | 0.100 | D350(1S) | 0.43 | B300(NHÁM) | 0.36 | MCL | 0.25 |
C115 | 0.095 | MATT 80 | 0.080 | D300(1S) | 0.38 | B300(1S) | 0.40 | PVC | 0.25 |
C105 | 0.085 | MATT 70 | 0.070 | D270(1S) | 0.35 | B250(1S) | 0.33 | GUARANTEE | 0.25 |
C100 | 0.080 | D250(1S) | 0.32 | B230(1S) | 0.32 | 7 MÀU | 0.25 | ||
C80 | 0.065 | D230(1S) | 0.30 | B220(1S) | 0.31 | NHŨ BẠC | 0.25 | ||
C70 | 0.060 | D180(1S) | 0.25 | B200(1S) | 0.29 | NHŨ | 0.25 | ||
CRYSTAL230 | 0.27 | B190(1S) | 0.24 | TRONG | 0.25 | ||||
B170(1S) | 0.20 |
Nhận xét rút ra từ bảng tra định lượng giấy:
- Định lượng (g/m²) tăng thì độ dày (mm) cũng tăng tương ứng, giúp giấy cứng cáp và chắc chắn hơn.
- Các loại giấy có định lượng thấp thì khối lượng nhẹ và mỏng hơn, phù hợp cho in ấn thông thường hoặc photocopy.
- Mặc dù có cùng thông số định lượng (g/m²), nhưng độ dày giấy vẫn có thể khác nhau giữa các loại. Điều này là do mỗi loại giấy có thành phần bột giấy, phụ gia, độ nén, lớp phủ khác nhau. Bên cạnh đó các công nghệ sản xuất giấy mỹ thuật, giấy tráng phủ, giấy tái chế... sẽ ảnh hưởng đến độ dày dù cùng trọng lượng. Do đó, có thể bắt gặp hai loại giấy có cùng định lượng nhưng một loại dày hơn hoặc mỏng hơn loại còn lại.
Dù có chung định lượng nhưng có chất liệu khác nhau sẽ dẫn đến độ dày khác nhau
Định lượng GSM của các loại giấy được sử dụng phổ biến
Dưới đây là định lượng GSM phổ biến của các loại giấy thông dụng nhất trên thị trường hiện nay:
- Giấy Ford: Đây là loại giấy không tráng phủ, có bề mặt hơi nhám, bám mực tốt, dễ viết tay và in ấn. Đây là loại giấy văn phòng phổ biến nhất. Định lượng phổ biến 70-80-90 GSM.
- Giấy Couche: Nổi bật với bề mặt láng mịn, độ bóng nhẹ, cho khả năng hiển thị hình ảnh và màu sắc tươi sáng. Đây là lựa chọn hàng đầu cho các ấn phẩm quảng cáo và in màu chất lượng cao. Định lượng giấy thường giao động từ 90 đến 300 GSM.
- Giấy Bristol: Là loại giấy được ép từ nhiều lớp giấy, tạo nên độ cứng và bề mặt mịn. Loại giấy này mang lại cảm giác chắc chắn, thường được dùng cho những sản phẩm cần độ bền. Định lượng giấy khoảng 230 – 350GSM.
- Giấy Kraft: Sở hữu màu nâu vàng đặc trưng, thân thiện với môi trường và có độ dai cao. Đây là loại giấy được sử dụng phổ biến trong lĩnh vực in túi giấy hay hộp giấy. Định lượng phổ biến 80 – 250 GSM (thường gặp nhất 50 – 175 GSM).
- Giấy Duplex: Đặc điểm nhận biết là một mặt trắng láng, một mặt xám hoặc sần. Giấy có độ cứng và độ bền cao, thường được chọn làm bao bì hộp sản phẩm. Định lượng phổ biến trên 300 GSM.
- Giấy Ivory: là loại giấy cao cấp, có một mặt láng mịn và một mặt nhám, trắng sáng hơn giấy Duplex. Đây là lựa chọn tốt cho các sản phẩm túi giấy sang trọng và yêu cầu thẩm mỹ cao.Định lượng phổ biến: 210 – 400 GSM.
- Giấy mỹ thuật: Đây là dòng giấy chuyên dùng cho in ấn nghệ thuật, có bề mặt đa dạng: mịn, nhám, vân nổi, ánh kim hoặc dập nổi. Định lượng phổ biến khoảng 120 – 350 GSM (có thể cao hơn tùy dòng nhập khẩu).
Các chất liệu giấy khác nhau sẽ có định lượng khác nhau
Cách chọn định lượng giấy phù hợp với từng nhu cầu
Dưới đây là các mức định lượng phổ biến cùng ứng dụng tương ứng.
- Từ 35 đến 85 GSM: Là loại giấy có định lượng thấp nhất, đặc trưng bởi độ mỏng và nhẹ. Loại giấy này thường được sử dụng để in báo, giấy tập học sinh hoặc in tài liệu với chi phí thấp. Với những ấn phẩm không yêu cầu độ bền cao hoặc chỉ sử dụng một lần, giấy trong nhóm định lượng này là lựa chọn phù hợp.
- Từ 90 đến 100 GSM: Đây là mức định lượng phổ biến nhất cho giấy in A4, giấy tiêu đề, giấy ghi chú hoặc in các tài liệu cần trình bày rõ ràng, chuyên nghiệp. Loại giấy này vừa đủ dày để không bị nhem mực, nhưng vẫn đủ nhẹ để sử dụng trong máy in hai mặt mà không gây kẹt giấy. Đây là lựa chọn lý tưởng cho các nhu cầu in ấn hằng ngày tại văn phòng.
- Từ 120 đến 150 GSM: Là loại giấy có độ dày trung bình, phù hợp với các ấn phẩm quảng cáo cần thể hiện hình ảnh đẹp như tờ rơi, poster, tờ gấp hoặc lịch mỏng. Thông thường, các sản phẩm in ở định lượng này sẽ được cán màng bóng hoặc màng mờ để tăng thêm độ cứng và vẻ thẩm mỹ. Đây là mức định lượng lý tưởng để kết hợp giữa chất lượng hình ảnh và khả năng xử lý linh hoạt (gập, xếp, phát tay).
- Từ 210 đến 300 GSM: Là nhóm giấy dày và cứng hơn rõ rệt, thường được dùng cho các sản phẩm in có yêu cầu độ bền cao và hình thức đẹp. Loại giấy này phù hợp để in bìa sách, hộp giấy nhỏ, namecard, hoặc các ấn phẩm quảng cáo cao cấp. Giấy ở định lượng này cho cảm giác cứng cáp, chắc tay và thể hiện sự chuyên nghiệp.
- Từ 350 đến 400 GSM: Đây là loại giấy rất dày và cứng, mang lại cảm giác sang trọng, chắc chắn. Giấy định lượng này thường dùng để in card visit, thiệp cưới, thiệp mời cao cấp, folder tài liệu hoặc bao bì sản phẩm cao cấp. Những sản phẩm in bằng loại giấy này thường được xử lý sau in như ép kim, dập nổi, phủ UV để tăng tính thẩm mỹ và độ bền khi sử dụng.
Định lượng phổ biến nhất cho giấy in A4 là 90 đến 100 GSM
Lưu ý khi lựa chọn định lượng giấy trong in ấn
Việc lựa chọn định lượng giấy không chỉ đơn thuần dựa vào độ dày hay độ cứng, mà còn cần cân nhắc đến tính chất sử dụng, chi phí, loại máy in và yếu tố thẩm mỹ của sản phẩm. Dưới đây là một số lưu ý quan trọng bạn nên xem xét:
- Xác định đúng mục đích sử dụng: Chọn định lượng giấy phù hợp với nhu cầu chẳng hạn giấy mỏng dùng cho tài liệu, giấy dày dùng cho tờ rơi, hộp, card visit, thiệp mời. Mục đích càng cao cấp, định lượng nên càng lớn.
- Cân đối chi phí và hiệu quả: Giấy định lượng cao có giá thành cao hơn. Nếu không cần thiết, hãy chọn mức vừa phải để tiết kiệm chi phí nhưng vẫn đảm bảo chất lượng in.
- Kiểm tra khả năng in của thiết bị: Máy in văn phòng thường chỉ hỗ trợ giấy dưới 150 GSM. Giấy dày hơn nên in bằng máy in chuyên dụng để tránh kẹt giấy hoặc hỏng bản in.
- Cảm giác khi cầm nắm: Giấy dày cho cảm giác chắc tay, tăng độ tin cậy và tính chuyên nghiệp. Với các sản phẩm như brochure, card visit, cảm giác thực tế rất quan trọng.
- Gia công sau in: Các kỹ thuật như cán màng, ép kim, dập nổi... cần giấy đủ dày (thường từ 210 GSM trở lên) để đạt hiệu quả tốt nhất.
- Cùng GSM, chưa chắc độ dày giống nhau: Định lượng giống nhau nhưng độ dày có thể khác do cấu trúc và nguyên liệu giấy. Hãy thử mẫu trước khi in hàng loạt.
Việc lựa chọn định lượng giấy phù hợp sẽ giúp tiết kiệm và tối ưu chi phí
Lựa chọn đúng định lượng giấy giúp sản phẩm in đạt hiệu quả sử dụng, hình thức đẹp và thể hiện sự chuyên nghiệp. Mỗi nhu cầu sẽ phù hợp với một loại giấy khác nhau, vì vậy cần cân nhắc kỹ trước khi in. Để đảm bảo chất lượng từng chi tiết in ấn, hãy để In An Anh hỗ trợ bạn với giải pháp in chuyên nghiệp, nhanh chóng và tiết kiệm